ở ngô có 2n= 20 NST. Vậy ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II số NST trong tế bào là bao nhiêu
Ở ngô có 2n = 20. Một tế bào của ngô đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây? *
14
24
20
10
- Ở kìa sau II của giảm phân thì số NST đơn là : \(2n=20\)
Đáp án C
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái đơn 4n = 40
Một tế bào ngô 2n=20 giảm phân hình thành Giao tử.Số NST trong mỗi tế bào ở kì sau của giảm phân I là
Kỳ sau 1 : \(2n=20\) \((NST \) \(kép)\)
Kỳ sau 2 : \(2n=20\) \((NST\) \(đơn)\)
a, Kì giữa nguyên phân : 2n = 14 Nst kép.
Kì sau nguyên phân : 4n = 28 Nst đơn.
b,
Kì sau giảm phân I :2n=14 Nst kép
Kì sau giảm phân II : 2n = 14 Nst đơn
Bài tập
1.a) Tế bào ruồi giấm 2n=8, 1 tế bào mẹ đang ở kì sau của giảm phân I thì có số lượng NST là bao nhiêu?
b) Tế bào ruồi giấm 2n=8, 1 tế bào mẹ đang ở kì giữa của giảm phân thì có số lượng NST là bao nhiêu?
c) Có 5 tế bào mẹ trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
d) Có 20 tế bào mẹ qua giảm phân thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
a) 8nst
b) - GP 1: 8nst
-GP 2 : 8nst
c) 5x23=40 tb con
d) - tb sinh tinh : 20x4=80 tb con
- tb sinh trứng : 20x1=20 tb con
a) 8nst
b) - GP 1: 8nst
-GP 2 : 8nst
c) 5x23=40 tb con
d) - tb sinh tinh : 20x4=80 tb con
- tb sinh trứng : 20x1=20 tb con
Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II lần lượt là
A. 46 và 46
B. 46 và 23
C. 23 và 46
D. 92 và 46
Đáp án A
Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và ở kì sau của giảm phân II lần lượt là: 46 kép và 46 đơn
Ở Ngô 2n = 20, một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
A. 10
B. 20
C. 40
D. 80
Đáp án C
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái đơn 4n = 40
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Tế bào có thể đang ở kì sau của nguyên phân và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 2n = 6.
2. Tế bào có thể dang ở kì sau của giảm phân I và kết thúc phân bào tạo ra hai tế bào con có 3 NST kép.
3. Tế bào có thể đang ở kì sau của giảm phân II và kết thúc phân bào tạo nên hai tế bào con có n = 6
4. Cơ thể đó có thể có bộ NST 2n = 6 hoặc 2n = 12
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Phương pháp:
- nếu ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào có thể kết luận đang ở kỳ sau của phân bào ( trong nguyên phân hoặc giảm phân 2)
- nếu ở kỳ sau trong nguyên phân thì số NST đơn trong tế bào là 4n ; trong giảm phân là 2n
Cách giải:
Các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào → tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân hoặc giảm phân 2
Xét các phát biểu:
1. Nếu là trong nguyên phân thì trong tế bào lúc đó có 4n NST đơn → 2n = 6 → (1) đúng
2. sai, đây là các NST đơn không phải kép nên không thể là GP I
3. đúng, nếu ở GP 2 thì trong tế bào có 2n NST đơn, kết thúc sẽ thu được 2 tế bào có n NST đơn, n = 6
4. đúng
Ở lợn 2n = 38 NST . Có 1 tinh bào bậc 1( Tế bào sinh tinh) của lợn đang giảm phân. Hãy xác định :
- Số NST kép.
- Số NST đơn
- Số tâm động.
- Số crômatit.
Trong tế bào ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II?
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 38 | n = 19 |
Sô NST kép | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 2n = 38 | n = 19 |